Quẻ Càn

Written by
auth-avtHieu.BuiMinh
Published onDecember 1, 2024
Views0
Comments0

Ý NGHĨA VẠN VẬT TRONG QUẺ CÀN

Bảng phân loại chi tiết quẻ Càn:

Càn là Trời, là Thiên, thiên phong Cấu, thiên sơn Độn, thiên địa Bỉ, phong địa Quan, sơn địa Bác, hòa địa Tấn, hòa thiên Đại Hữu.

Thiên thời: Trời, băng, mưa đá, hạt mưa mưa đá.

Địa lý: Phương Tây Bắc, Kinh đô, đại quận, hình thăng chi địa (đất có cảnh quan đẹp vùng cao).

Nhân vật: Vua Cha, đại nhân, người già, trưởng giả, thân quan, danh nhân.

Ngựa chạy giỏi, nên Càn là ngựa.

Trong một nước, vua là đấng tối cao, trong mỗi gia đình, cha là người có uy quyền lớn nhất, nên Càn là vua, là cha.

Vật sáng rõ nhất trên trời là Mặt Trời đỏ ối, nên Càn là đại xích (xích = màu đỏ).

Càn là tròn, Càn đại biểu cho chính thể viên mãn, lành mạnh, cho thực tại. Đầu người hình tròn, ở trên, nên Càn là đầu.

Quả kết trái trên cây, quả hình tròn, nên Càn là trái cây, là hạt.

Quẻ Càn - KIM

Quẻ Càn Kim là quẻ toàn các hào Dương, cực dương. Dương là tích cực, là động, là cứng.

Nên Càn đại biểu cho sự cứng rắn.

Thiên thể vận hành, bốn mùa thay đổi nhau không ngừng. Bởi vậy Càn đại biến cho trời.

Trời cao hơn hết thảy, nên Càn tượng trưng cho uy quyền.

Các thiên thể trong vũ trụ như Mặt Trời, Mặt Trăng đều tròn, nên Càn đại biểu cho tròn.

Cầu lợi: Có của cài, thời gian như vàng ngọc, chốn cửa công được của cài.

Xuất hành: Lợi về xuất hành, hợp về chuyện vào kinh sư, đi về tây bắc có lợi.

Yết kiến: Thấy đại nhân có lợi, người có đức hạnh, lợi thấy quan quý, có thể gặp.

Bệnh tật: Bệnh ở đầu mặt, ở phổi, bệnh gan cốt, bệnh thương tiêu, mùa hạ xem không tốt.

Phân bộ: Hợp hướng Tây Bắc, hợp nơi núi cằn khô khí mạnh, hợp với huyệt cỏ, hợp nơi cao.

Nhân sự: Rắn rỏi, vũ dũng, quả quyết, động nhiều tính ít, cao thượng, bất khuất.

Thân thể: Đầu, xương, phổi.

Thứ tự thời gian: Thu, giao thời giữa tháng chín tháng 10, năm tháng ngày giờ Tuất Hợi, năm tháng ngày giờ kim.

Động vật: Ngựa, thiên nga, sư tử, voi...

Tính vật: Vàng ngọc, châu báu, vật tròn, quả cây, vật rắn, mụ, kính, (gương).

Nhà cửa: Lâu đài, đại sảnh nhà trạm dịch xá, nhà ở hướng tây bắc.

Gia trạch: Mùa thu nhà hương thịnh, mùa hạ có hoa, mùa đông tan lạnh, mùa xuân may mắn.

Hôn nhân: Kết thân nhà quan quý, nhà có thanh danh, mùa thu xem dễ thành, mùa đông xem bất lợi.

Ẩm thực: Thịt ngựa, thức ăn quý nhiều xương, gan, phổi, thịt khô, hoa quả, dầu các loài vật, vật tròn, vật cay.

Chữa bệnh: Dễ đẻ, thu xem quý tử, đầu hạ có tổn hại, ngồi nên hướng về phía tây bắc.

Câu danh: Có danh, dễ dàng nhận chức trong triều đình, hình quan, chức võ, cầm quyền, dễ nhận chức ở phương Tây Bắc, thiên sứ, dịch quan.

Mưu vọng: Thành đạt, lợi công môn, hợp với khi động, có cửa cài, mùa hạ không thành, mùa đông mưa nhiều ít đạt.

Giao dịch: Hợp với vàng ngọc châu báu, quý hóa, dễ thành đạt, mùa hạ xem bất lợi.

Last updated: December 13, 2024