Quẻ Càn
Ý NGHĨA VẠN VẬT TRONG QUẺ CÀN
Bảng phân loại chi tiết quẻ Càn:
Càn là Trời
, là Thiên
, thiên phong Cấu
, thiên sơn Độn
, thiên địa Bỉ
, phong địa Quan
, sơn địa Bác
, hòa địa Tấn
, hòa thiên Đại Hữu
.
Thiên thời: Trời, băng, mưa đá, hạt mưa mưa đá.
Địa lý: Phương Tây Bắc
, Kinh đô
, đại quận
, hình thăng chi địa (đất có cảnh quan đẹp vùng cao).
Nhân vật: Vua Cha
, đại nhân
, người già
, trưởng giả
, thân quan
, danh nhân.
Ngựa chạy giỏi, nên Càn là ngựa
.
Trong một nước, vua là đấng tối cao, trong mỗi gia đình, cha là người có uy quyền lớn nhất, nên Càn là vua
, là cha
.
Vật sáng rõ nhất trên trời là Mặt Trời
đỏ ối, nên Càn là đại xích (xích = màu đỏ).
Càn là tròn, Càn đại biểu cho chính thể viên mãn, lành mạnh, cho thực tại. Đầu người hình tròn, ở trên, nên Càn là đầu
.
Quả kết trái trên cây, quả hình tròn, nên Càn là trái cây, là hạt.
Quẻ Càn - KIM
Quẻ Càn Kim là quẻ toàn các hào Dương, cực dương. Dương là tích cực
, là động
, là cứng
.
Nên Càn đại biểu cho sự cứng rắn
.
Thiên thể vận hành, bốn mùa thay đổi nhau không ngừng. Bởi vậy Càn đại biến cho trời.
Trời cao hơn hết thảy, nên Càn tượng trưng cho uy quyền
.
Các thiên thể trong vũ trụ như Mặt Trời, Mặt Trăng đều tròn, nên Càn đại biểu cho tròn
.
Cầu lợi: Có của cài, thời gian như vàng ngọc, chốn cửa công được của cài.
Xuất hành: Lợi về xuất hành, hợp về chuyện vào kinh sư, đi về tây bắc có lợi.
Yết kiến: Thấy đại nhân có lợi, người có đức hạnh, lợi thấy quan quý, có thể gặp.
Bệnh tật: Bệnh ở đầu mặt
, ở phổi
, bệnh gan cốt, bệnh thương tiêu, mùa hạ xem không tốt.
Phân bộ: Hợp hướng Tây Bắc, hợp nơi núi cằn khô khí mạnh, hợp với huyệt cỏ, hợp nơi cao.
Nhân sự: Rắn rỏi
, vũ dũng
, quả quyết
, động nhiều tính ít
, cao thượng
, bất khuất
.
Thân thể: Đầu
, xương
, phổi
.
Thứ tự thời gian: Thu
, giao thời giữa tháng chín tháng 10, năm tháng ngày giờ Tuất Hợi
, năm tháng ngày giờ kim.
Động vật: Ngựa, thiên nga, sư tử, voi...
Tính vật: Vàng ngọc, châu báu, vật tròn
, quả cây, vật rắn
, mụ, kính, (gương).
Nhà cửa: Lâu đài, đại sảnh nhà trạm dịch xá, nhà ở hướng tây bắc
.
Gia trạch: Mùa thu nhà hương thịnh, mùa hạ có hoa, mùa đông tan lạnh, mùa xuân may mắn.
Hôn nhân: Kết thân nhà quan quý, nhà có thanh danh, mùa thu xem dễ thành, mùa đông xem bất lợi.
Ẩm thực: Thịt ngựa, thức ăn quý nhiều xương, gan, phổi, thịt khô, hoa quả, dầu các loài vật, vật tròn, vật cay.
Chữa bệnh: Dễ đẻ, thu xem quý tử, đầu hạ có tổn hại, ngồi nên hướng về phía tây bắc.
Câu danh: Có danh, dễ dàng nhận chức trong triều đình, hình quan, chức võ, cầm quyền, dễ nhận chức ở phương Tây Bắc, thiên sứ, dịch quan.
Mưu vọng: Thành đạt, lợi công môn, hợp với khi động, có cửa cài, mùa hạ không thành, mùa đông mưa nhiều ít đạt.
Giao dịch: Hợp với vàng ngọc châu báu, quý hóa, dễ thành đạt, mùa hạ xem bất lợi.